QUẶNG SẮT
Đặc tả hợp đồng
Hàng hóa giao dịch | Quặng sắt 62% Fe - SGX | |
Mã hàng hóa | FEF | |
Độ lớn hợp đồng | 100 tấn/ lot | |
Đơn vị yết giá | USD / tấn | |
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 - Thứ 6: · Phiên 1: 06:10 – 19:00 · Phiên 2: 19:15 – 04:15 (ngày hôm sau) |
|
Bước giá | 0.05 USD / tấn | |
Tháng đáo hạn | 12 tháng liên tiếp, trong giai đoạn 04 năm tính từ năm hiện tại | |
Ngày đăng ký giao nhận | 5 ngày làm việc trước ngày thông báo đầu tiên | |
Ngày thông báo đầu tiên | Theo quy định của MXV | |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày làm việc cuối cùng của tháng đáo hạn | |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV | |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV | |
Biên độ giá |
|
|
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất | |
Tiêu chuẩn chất lượng | Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
Tiêu chuẩn đo lường
Theo quy định của sản phẩm quặng sắt 62% Fe giao dịch trên Sở giao dịch Singapore.
Quặng sắt chứa 62% sắt, độ ẩm 8%, 4% silic, 2.25% nhôm, 0.09% phốt pho, 0.02% lưu huỳnh.
(Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam MXV được cấp phép chính thức bởi Bộ Công Thương)
Chi tiết sản phẩm
Tổng quan về quặng sắt
Quặng sắt là các loại đá và khoảng vật mà từ đó có thể chiết tách ra sắt. Quặng sắt thường giàu các loại oxit như Fe3O4, Fe2O3, FeCO3,. Các loại quặng sắt là nguyên liệu để luyện thép. Quặng sắt là một trong những mặt hàng quan trọng và nhạy cảm với nền kinh tế toàn cầu bởi sắt là kim loại sử dụng phổ biến nhất thế giới.
Quặng sắt có thể giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa Singapore.
Đặc điểm của quặng sắt
Các loại quặng chứa hàm lượng sắt cao như Hematit (Fe3O4) và Magnetit (Fe2O3) có hạm lượng sắt trên 60% được biết đến như có khả năng nạp trực tiếp vào các lò cao sản xuất gang. Các loại quặng có hạm lượng thấp hơn cần phải qua chế biến với chi phí lớn để có thể đưa vào lò cao.
Khai thác quặng sắt tại mỏ
Tinh quặng Magnetit có chứa trên 64% sắt tính theo trọng lượng, chứa dưới 0.1% photpho, 3-7% silicat và dưới 3% nhôm. Quặng magnetit được khai thác ở Hoa Kì, Canada , Brazil. Australia cũng có ngành khai thác quặng sắt quy mô lớn dù mới phát triển. Quặng Magnetit có thể sản xuất ra tinh quặng cấp cao với lượng tạp chất rất thấp.
Quặng hematit hiên tại được khai thác ở mọi châu lục. Quặng hematit hay DSO (Direct Shipping Ore) xuất khẩu hiện nay thường có lượng sắt nằm trong khoảng 62-64%. Tuy nhiên quặng hematit vẫn cần phải làm giàu.
Sản xuất quặng sắt tập trung vào trong một vài nhà sản xuất lớn bởi đây là ngành kinh doanh với đòi hỏi vốn lớn nhưng biên lợi nhuận không cao. Giá trị 1 đơn vị khối lượng sắt thấp hơn đáng kể so với nhiều kim loại khác.
Sản suất và thương mại quặng sắt
Năm 2019, toàn thế giới sản xuất khoảng 2.538 tỷ tấn quặng sắt. Trung Quốc hiện là nước sản xuất quặng sắt nhiều nhất thế giới với khoảng 844 triệu tấn.. Quốc gia này cũng sản xuất thép nhiều nhất thế giới với sản lượng thép thô năm 2019 ước đạt 996 triệu tấn trên tổng số 1.870 triệu tấn toàn thế giới. Austarlia, Brazil là những nước
Nhóm 10 nước sản xuất quặng sắt nhiều nhất thế giới. Nguồn USGS
Austrailia là nước xuất khẩu quặng sắt nhiều nhất thế giới, chiếm hơn 1 nửa năm 2017. Giá trị xuất khẩu khoảng 48.2 tỷ USD trên tổng số 93 tỷ USD toàn cầu. Chủ yếu xuất khẩu sang Trung Quốc là nhập khẩu quặng sắt nhiều nhất. Brazil chiếm khoản 22% sản lượng xuất khẩu quặng sắt toàn thế giới năm 2017.
Hình 3. Các nước xuất khẩu quặng sắt (2017)
Trung Quốc nhập khẩu giá trị khoảng 59 tỷ USD quặng sắt năm 2017, chiếm 63% giá trị nhập khẩu toàn cầu. Các nước ở châu Á cũng nhập khẩu quặng sắt nhiều như Nhật Bản, Hàn Quốc.
Hình 4. Các nước nhập khẩu quặng sắt (2017)
Các yếu tố ảnh hưởng tới giá quặng sắt
Tình hình kinh tế, chính trị thế giới
Tình hình chính trị tại các quốc gia khai thác, xuất nhập khẩu quặng sắt
(Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam MXV được cấp phép chính thức bởi Bộ Công Thương)