CHÌ LME
Đặc tả hợp đồng
Hàng hóa giao dịch | Chì LME | |
Mã hàng hóa | LEDZ / PBD | |
Độ lớn hợp đồng | 25 tấn / lot (± 2%) | |
Đơn vị yết giá | USD / tấn | |
Loại hợp đồng | 3 tháng (3-month) | |
Kỳ hạn hợp đồng | Niêm yết hằng ngày | |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6: 08:00 - 02:00 (ngày hôm sau) |
|
Bước giá | 0.50 USD / tấn | |
Ngày đáo hạn | 90 ngày kể từ ngày hợp đồng được niêm yết | |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn | |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV từng thời điểm. | |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV từng thời điểm. | |
Biên độ giá |
|
|
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất | |
Tiêu chuẩn chất lượng | Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
Tiêu chuẩn đo lường
Theo quy định của sản phẩm Chì giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).
1. Chì tinh chế có độ tinh khiết tối thiểu 99,970% phải đáp ứng được một trong 3 tiêu chuẩn dưới đây:
a. Tiêu chuẩn BS EN 12659:1999 dành cho "Chì và Hợp kim chì - Chì": Số vật liệu PB970R, PB985R và PB990R
b. Tiêu chuẩn GB/T 469/2013 dành cho "Chì thỏi": 99.970%, 99.985%, 99.990% và 99.994%
c. Tiêu chuẩn ASTM B29-03 (2014) dành cho “Chì tinh luyện”: 99.97% và 99.995%.
2. Chì được giao dưới hình dạng thỏi, mỗi thỏi có trọng lượng không quá 55kg.
3. Chì được giao theo hợp đồng phải đến từ các doanh nghiệp theo danh sách LME phê duyệt.
Tiêu chuẩn BS EN 12659:1999 – dành cho “Chì và Hợp kim chì”
Nguyên tố |
Thành phần % |
|||
Chì |
99.970 đối với PB970R |
99.985 đối với PB985R |
99.990 đối với PB990R |
Tối thiểu |
Bạc |
0.0050 |
0.0025 |
0.0015 |
Tối đa |
Asen |
0.0010 |
0.0005 |
0.0005 |
|
Bitmut |
0.030 |
0.0150 |
0.0100 |
|
Cadimi |
0.0010 |
0.0002 |
0.0002 |
|
Đồng |
0.0030 |
0.0010 |
0.0005 |
|
Niken |
0.0010 |
0.0005 |
0.0002 |
|
Antimon |
0.0010 |
0.0005 |
0.0005 |
|
Thiếc |
0.0010 |
0.0005 |
0.0005 |
|
Kẽm |
0.0005 |
0.0002 |
0.0002 |
|
Tổng cộng |
0.030 |
0.015 |
0.010 |
Tiêu chuẩn GB/T 469-2013 – dành cho “Chì thỏi”
Nguyên tố |
Thành phần % |
||||
Chì |
99.970 đối với Pb99.970 |
99.985 đối với Pb99.985 |
99.990 đối với Pb99.990 |
99.994 đối với Pb99.994 |
Tối thiểu |
Bạc |
0.0050 |
0.0025 |
0.0015 |
0.0008 |
Tối đa |
Asen |
0.0010 |
0.0005 |
0.0005 |
0.0005 |
|
Bitmut |
0.030 |
0.0150 |
0.0100 |
0.004 |
|
Cadimi |
0.0010 |
0.0002 |
0.0002 |
0.0002 |
|
Đồng |
0.0030 |
0.0010 |
0.0005 |
0.001 |
|
Sắt |
0.0020 |
0.0010 |
0.0010 |
0.0005 |
|
Niken |
0.0010 |
0.0005 |
0.0002 |
0.0002 |
|
Antimon |
0.0010 |
0.0005 |
0.0005 |
0.0007 |
|
Thiếc |
0.0010 |
0.0005 |
0.0005 |
0.0005 |
|
Kẽm |
0.0005 |
0.0002 |
0.0002 |
0.0004 |
|
Tổng cộng |
0.030 |
0.015 |
0.010 |
0.006 |
Tiêu chuẩn ASTM B29-03 (2014) dành cho “Chì tinh luyện”
Nguyên tố |
Thành phần % |
||
Chì |
99.97 đối với UNS No.L50021 |
99.995 UNS No.L50006 |
Tối thiểu |
Chì nguyên chất |
Ít Bitmut Ít bạc Chì nguyên chất |
Tối đa |
|
Bạc |
0.0075 |
0.0010 |
|
Nhôm |
0.0005 |
||
Asen |
0.0005 |
0.0005 |
|
Bitmut |
0.025 |
0.0015 |
|
Cadimi |
0.0005 |
||
Đồng |
0.0010 |
0.0010 |
|
Sắt |
0.001 |
0.0002 |
|
Niken |
0.0002 |
0.0002 |
|
Lưu huỳnh |
0.001 |
||
Antimon |
0.0005 |
0.0005 |
|
Selen |
0.0005 |
||
Thiếc |
0.0005 |
0.0005 |
|
Telu |
0.0002 |
0.0001 |
|
Kẽm |
0.001 |
0.0005 |
(Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam MXV được cấp phép chính thức bởi Bộ Công Thương)
Chi tiết sản phẩm
Giới thiệu
Chì là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là Pb (Latin: Plumbum) và có số nguyên tử là 82.Chì có hóa trị phổ biến là II, có khi là IV. Chì là một kim loại mềm, nặng, độc hại và có thể tạo hình. Chì có màu trắng xanh khi mới cắt nhưng bắt đầu xỉn màu thành xám khi tiếp xúc với không khí. Chì dùng trong xây dựng, ắc quy chì, đạn, và là một phần của nhiều hợp kim. Chì có số nguyên tố cao nhất trong các nguyên tố bền.
Đặc điểm
Chì có màu trắng bạc và sáng, bề mặt cắt còn tươi của nó xỉ nhanh trong không khí tạo ra màu tối. Nó là kim loại màu trắng xanh, rất mềm, dễ uốn và nặng, và có tính dẫn điện kém so với các kim loại khác. Chì có tính chống ăn mòn cao, và do thuộc tính này, nó được sử dụng để chứa các chất ăn mòn (như axit sulfuric). Do tính dễ dát mỏng và chống ăn mòn, nó được sử dụng trong các công trình xây dựng như trong các tấm phủ bên ngoài các khới lợp. Chì kim loại có thể làm cứng bằng cách thêm vào một lượng nhỏ antimony, hoặc một lượng nhỏ các kim loại khác như calci.
Chì dạng bột cháy cho ngọn lửa màu trắng xanh. Giống như nhiều kim loại, bộ chì rất mịn có khả năng tự cháy trong không khí.[6] Khói độc phát ra khi chì cháy.
Ứng dụng
Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe.
Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn.
Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men đặc biệt là tạo màu đỏ và vàng.
Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân.
Chì thường được sử dụng trong nhựa PVC.
Sản xuất
(Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam MXV được cấp phép chính thức bởi Bộ Công Thương)