NHÔM LME
Đặc tả hợp đồng
Hàng hóa giao dịch | Nhôm LME | |
Mã hàng hóa | LALZ / AHD | |
Độ lớn hợp đồng | 25 tấn / lot | |
Đơn vị yết giá | USD / tấn | |
Loại hợp đồng | 3 tháng (3-month) | |
Kỳ hạn hợp đồng | Niêm yết hằng ngày | |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6: 08:00 - 02:00 (ngày hôm sau) |
|
Bước giá | 0.50 USD / tấn | |
Ngày đáo hạn | 90 ngày kể từ ngày hợp đồng được niêm yết | |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn | |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV từng thời điểm. | |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV từng thời điểm. | |
Biên độ giá |
|
|
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất | |
Tiêu chuẩn chất lượng | Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
Tiêu chuẩn đo lường
Theo quy định của sản phẩm Nhôm giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).
1. Nhôm nguyên chất có lượng tạp chất không lớn hơn thành phần hóa học của một trong các chỉ định đã đăng ký dưới đây:
a. P1020A trong Hồ sơ đăng ký quốc tế và Bắc Mỹ có tên “Chỉ Định Quốc Tế Và Giới Hạn Thành Phần Hóa Học Đối Với Nhôm Không Hợp Kim”
b. Al99.70 trong tiêu chuẩn GB/T 1196-2008 có tên “Nhôm thỏi không hợp kim dành cho việc nấu chảy lại”
Đối với các chứng quyền được tạo ra tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, nhôm nguyên chất có độ tinh khiết tối thiểu 99,70% với hàm lượng sắt tối đa cho phép là 0.2% và hàm lượng silicon tối đa cho phép là 0.20%
2. Nhôm được giao dưới hình dạng thỏi, thanh chữ T và máng
3. Nhôm được giao theo hợp đồng phải theo thương hiệu được LME phê duyệt.
Chỉ định P1020A trong Hồ sơ đăng ký quốc tế và Bắc Mỹ
Nguyên tố |
Thành phần, % tối đa |
Silic |
0.10 |
Sắt |
0.20 |
Kẽm |
0.03 |
Gali |
0.04 |
Vanadi |
0.03 |
Nguyên tố khác mỗi loại ** |
0.03 |
Nguyên tố khác tổng ** |
0.10 |
Nhôm |
Còn lại |
** Không có yêu cầu nào trong tiêu chuẩn này khi thiết lập các giá trị thành phần đối với các nguyên tố cụ thể nào khác.
Chỉ định Al99.70 trong tiêu chuẩn GB/T 1196-2008
Nguyên tố |
% Thành phần |
|
Nhôm |
99.70 |
tối thiểu |
Silic |
0.10 |
tối đa |
Sắt |
0.20 |
tối đa |
Kẽm |
0.03 |
tối đa |
Gali |
0.03 |
tối đa |
Đồng |
0.01 |
tối đa |
Magie |
0.02 |
tối đa |
Nguyên tố khác mỗi loại |
0.03 |
tối đa |
Tổng các loại tạp chất |
0.30 |
tối đa |
Chứng từ được ban hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2010 cũng có thể phải tuân thủ theo chỉ tiêu (C) dưới đây:
(C) Chỉ tiêu của Nhôm nguyên chất:
Nguyên tố |
Thành phần, % tối đa |
Silic |
0.10 |
Sắt |
0.20 |
Nhôm |
99.70 % tối thiểu |
(Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam MXV được cấp phép chính thức bởi Bộ Công Thương)
Chi tiết sản phẩm
Giới thiệu chung về nhôm
Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ nhất (sau ôxy và silic), và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 17% khối lớp rắn của Trái Đất. Kim loại nhôm hiếm phản ứng hóa học mạnh với các mẫu quặng và có mặt hạn chế trong các môi trường khử cực mạnh. Tuy vậy, nó vẫn được tìm thấy ở dạng hợp chất trong hơn 2700 loại khoáng vật khác nhau. Quặng chính chứa nhôm là bô xít.
Nhôm có điểm đáng chú ý của một kim loại có tỷ trọng thấp và có khả năng chống ăn mòn thụ động. Các thành phần cấu trúc được làm từ nhôm và hợp kim của nó là rất quan trọng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ và rất quan trọng trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc. Các hợp chất hữu ích nhất của nhôm là các ôxít và sunfat.
Đặc điểm của Nhôm
Nhôm là một kim loại mềm, nhẹ với màu trắng bạc ánh kim mờ, vì có một lớp mỏng oxy hóa tạo thành rất nhanh khi nó để trần ngoài không khí. Tỷ trọng riêng của nhôm chỉ khoảng một phần ba sắt hay đồng; nó rất mềm (chỉ sau vàng), dễ uốn (đứng thứ sáu) và dễ dàng gia công trên máy móc hay đúc; nó có khả năng chống ăn mòn và bền vững do lớp ôxít bảo vệ. Nó cũng không nhiễm từ và không cháy khi để ở ngoài không khí ở điều kiện thông thường.
Khai thác nhôm
Sản xuất và xuất khẩu nhôm
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI GIÁ NHÔM
Nguồn cung từ các nước khai thác lớn như Trung Quốc
Nhu cầu từ các nước có ngành công nghiệp phát triển
Trữ lượng mỏ, năng suất khai thác
(Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam MXV được cấp phép chính thức bởi Bộ Công Thương)