THIẾC LME
Đặc tả hợp đồng
Hàng hóa giao dịch | Thiếc LME | |
Mã hàng hóa | LTIZ / SND | |
Độ lớn hợp đồng | 5 tấn / lot (± 2%) | |
Đơn vị yết giá | USD / tấn | |
Loại hợp đồng | 3 tháng (3-month) | |
Kỳ hạn hợp đồng | Niêm yết hằng ngày | |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6: 08:00 - 02:00 (ngày hôm sau) |
|
Bước giá | 5 USD / tấn | |
Ngày đáo hạn | 90 ngày kể từ ngày hợp đồng được niêm yết | |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn | |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV từng thời điểm. | |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV từng thời điểm. | |
Biên độ giá |
|
|
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất | |
Tiêu chuẩn chất lượng | Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
Tiêu chuẩn đo lường
Theo quy định của sản phẩm Thiếc giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).
1. Thiếc tinh luyện có độ tinh khiết tối thiểu 99,85% phù hợp với tiêu chuẩn BS EN 610: 1996
2. Thiếc được giao dưới hình dạng thỏi, mỗi thỏi có trọng lượng không dưới 12 kg và không quá 30 kg.
3. Thiếc được giao theo hợp đồng phải đến từ các doanh nghiệp theo danh sách LME phê duyệt.
Tiêu chuẩn BS EN 610: 1996
Nguyên tố |
Thành phần % |
|
Thiếc |
99.85 |
Tối thiểu |
Nhôm |
0.0010 |
Tối đa |
Asen |
0.030 |
|
Bitmut |
0.030 |
|
Cadimi |
0.0010 |
|
Đồng |
0.050 |
|
Sắt |
0.010 |
|
Chì |
0.050 |
|
Antimon |
0.050 |
|
Kẽm |
0.0010 |
|
Tổng cộng |
0.150 |
(Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam MXV được cấp phép chính thức bởi Bộ Công Thương)
Chi tiết sản phẩm
Giới thiệu
Thiếc là một nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev, có ký hiệu là Sn và số nguyên tử là 50. Thiếc có màu ánh bạc, nhiệt độ nóng chảy thấp (232 °C), rất khó bị oxy hóa, ở nhiệt độ môi trường thiếc chống được sự ăn mòn và người ta cũng tìm thấy chúng có mặt ở rất nhiều hợp kim. Nhờ đặc tính chống ăn mòn, người ta cũng thường tráng hay mạ lên các kim loại dễ bị oxy hóa nhằm bảo vệ chúng như một lớp sơn phủ bề mặt, như trong các tấm sắt tây dùng để đựng đồ thực phẩm. Thiếc thông thường được khai thác và thu hồi từ quặng cassiterit, ở dạng Ôxít. Thiếc là một thành phần chính tạo ra hợp kim đồng thiếc.
Đặc điểm
Thiếc là một nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev, có ký hiệu là Sn và số nguyên tử là 50. Thiếc có màu ánh bạc, nhiệt độ nóng chảy thấp (232 °C), rất khó bị oxy hóa, ở nhiệt độ môi trường thiếc chống được sự ăn mòn và người ta cũng tìm thấy chúng có mặt ở rất nhiều hợp kim. Nhờ đặc tính chống ăn mòn, người ta cũng thường tráng hay mạ lên các kim loại dễ bị oxy hóa nhằm bảo vệ chúng như một lớp sơn phủ bề mặt, như trong các tấm sắt tây dùng để đựng đồ thực phẩm. Thiếc thông thường được khai thác và thu hồi từ quặng cassiterit, ở dạng Ôxít. Thiếc là một thành phần chính tạo ra hợp kim đồng thiếc.
Khai thác
Sản xuất và xuất khẩu
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI GIÁ THIẾC
Nguồn cung từ các nước khai thác lớn
Nhu cầu từ các nước có ngành công nghiệp phát triển
Trữ lượng mỏ, năng suất khai thác
(Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam MXV được cấp phép chính thức bởi Bộ Công Thương)