LÚA MÌ KANSAS
Đặc tả hợp đồng
Hàng hóa giao dịch | Lúa mì Kansas CBOT | ||||
Mã hàng hóa | KWE | ||||
Độ lớn hợp đồng | 5 000 giạ / lot | ||||
Đơn vị yết giá | cent / giạ | ||||
Thời gian giao dịch | Thứ 2 - Thứ 6: • Phiên 1: 07:00 - 19:45 • Phiên 2: 20:30 - 01:45 (ngày hôm sau) |
||||
Bước giá | 0.25 cent / giạ | ||||
Tháng đáo hạn | Tháng 3, 5, 7, 9, 12 | ||||
Ngày đăng ký giao nhận | Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên | ||||
Ngày thông báo đầu tiên | Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn | ||||
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn | ||||
Ký quỹ | Theo quy định của MXV từng thời điểm | ||||
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV từng thời điểm | ||||
Biên độ giá |
|
||||
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất | ||||
Tiêu chuẩn chất lượng | Lúa mì Kansas loại 1, loại 2 |
Tiêu chuẩn đo lường
Theo quy định của sản phẩm Lúa mì Kansas (KC HRW Wheat) giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa CBOT.
Loại |
Khối lượng tối thiểu |
Giới han tối đa |
||||||
Khuyết tật |
Các loại khác |
|||||||
Hư hại do nhiệt (%) |
Hạt hư hại (%) |
Tạp chất (%) |
Hạt teo và tấm (%) |
Tổng khuyết tật (%) |
Hạt lẫn loại (%) |
Tổng hạt loại khác (%) |
||
1 |
60 |
0.2 |
2 |
0.4 |
3 |
3 |
1 |
3 |
2 |
58 |
0.2 |
4 |
0.7 |
5 |
5 |
2 |
5 |
(Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam MXV được cấp phép chính thức bởi Bộ Công Thương)
Chi tiết sản phẩm
Giới thiệu
Lúa mì hay tiểu mạch là một loại cỏ, được trông như 1 loại ngũ cốc rộng khắp thế giới để lấy hạt.
Lúa Mì có nguồn gốc từ Tây Nam Á trong khu vực được biết dưới tên gọi Lưỡi liềm Màu mỡ (Fertile Crescent, khu vực Trung Đông ngày nay). Việc trồng trọt Lúa Mì đã bắt đầu lan rộng ra ngoài khu vực Lưỡi liềm Màu mỡ trong thời đại đồ đá mới. Vào khoảng năm 3000 TCN, Lúa Mì đã xuất hiện tại Ethiopia, Ấn Độ, Ireland và Tây Ban Nha. Khoảng 1 thiên niên kỷ sau nó tới Trung Quốc.
Đặc điểm
Lúa mì là sản phẩm quan trọng cho con người., sản lượng chỉ đứng sau bắp và lúa gạo trong các loài cây lương thực (năm 2017).
Hạt lúa mì là được sử dụng để làm bột mì trong các loại bánh mì, sợi mỳ, bánh kẹo, thức uống; được lên men để sản xuất bia rượu hay nhiên liệu sinh học.
Thành phần dinh dưỡng Hạt Lúa Mì
- Carbohydrate
- Chất Xơ
- Protein
- Vitamin và các khoáng chất
- Các hợp chất thực vật khác
Sản xuất và tiêu thụ
Lúa Mì được trồng với diện tích hơn 216.000.000 hécta (530.000.000 mẫu Anh), lớn hơn bất kỳ loại cây trồng nào khác. Thương mại Lúa Mì trên thế giới lớn hơn tất cả các loại cây trồng khác gộp lại. Cùng với Gạo, Lúa Mì là thực phẩm thiết yếu được ưa thích nhất trên thế giới. Nó là một thành phần trong chế độ ăn uống chính do sự thích nghi nông học của lúa mì có thể phát triển từ các vùng gần Bắc Cực đến Xích Đạo, từ các đồng bằng ven biển đến độ cao khoảng 4.000 m (13.000 ft) trên mực nước biển.
Sản lượng
Nước dẫn đầu về sản lượng là Trung Quốc, tiếp theo đó là Ấn Độ, Nga, Mỹ
Xuất khẩu
Nước có xuất khẩu lớn nhất năm 2020 là Nga, chiếm hơn 17.7% tổng xuất khẩu toàn cầu, tiếp theo đó là Mỹ, Canada cùng chiếm tỷ trọng 14.1%
Nhập khẩu
Các nước nhập khẩu lớn nhất đều ở Châu Âu, lần lượt là Thổ Nhĩ Kỳ, Hy Lạp, Ý
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá lúa mỳ thế giới:
- Thời tiết, khí hậu tại các vùng trồng lúa mì lớn trên thế giới như: Nga, Mỹ, các nước vùng Biển Đen
- Chính sách hỗ trợ, bảo hộ của các quốc gia sản xuất, xuất khẩu: Nga, Mỹ, Canada
- Cạnh tranh đối với các loại lương thực, thức ăn chăn nuôi khác như lúa gạo, ngô